Tê xanh dương Septanest 4%
Thuốc tê xanh dương Septanest với thành phần 4% Articaine và 1/100.000 Epinephrine. Hiệu quả gây tê tại chỗ hoặc gây tê vùng, đặc biệt cho những trường hợp phẫu thuật kéo dài và giúp cầm máu tốt trong quá trình thực hiện. Công thức không chứa methyl paraben nên giảm thiểu nguy cơ dị ứng. Đạt tiêu chuẩn tiệt trùng trên sản phẩm và ống tiêm, an toàn cho người sử dụng.
Thành phần chi tiết cho 1 cartridge(ống) 1,7ml:
- Articain hydrochlorid (INN, tên quốc tế) 68,000 mg Adrenalin (như Adrenalin tartrate) 0,017 mg
- Tá dươc: Natri clorid, Natri metabisultit, Dinatri edetat, Natri hydroxyd, nước cất pha tiêm vừa đù 1,7ml
Dạng đóng gói bào chế:
Dung dịch thuốc tiêm dùng trong nha khoa.
Các đặc tính dược học của thuốc tê xanh dương Septodont
- Dược lực học
- Thuốc tê (mã số ATC: N01BB58)
Mã số ATC dựa trên phân loại giải phẫu, điều trị học và hóa học.
- Artlcain hydroclorid là thuốc tê có cáu trúc amid, phong bế việc dẫn truyền xung động qua các sợi thần kinh ờ chỗ tiêm.
- Adrenalin (nồng độ 1/100.000) thêm vào dung dịch articain làm chậm articain đi vào tuần hoàn (toàn thân) do đó đàm bào nồng độ tác dụng (hoạt tính) kéo dài ở các mô. Điều này tạo ra vùng phầu thuật có mức cháy máu tối thiểu.
- Thời gian tiềm phục của tác dụng gây tê là từ 2 đén 3 phút. Thời gian tồn tại của trạng thái gây tê có thế tiến hành phẩu thuật là khoáng 60 phút. Thời gian này ngắn hơn thời gian gây tê tủy sống từ 2 đến 3 lần. Dược động học
- Khi tiêm articain vào niêm mạc miệng thuốc đạt nồng độ đinh trong máu khoảng 30 phút sau khi tiêm.
- Chu kỳ bán thầi của articain hydroclorid được chuyền hóa chủ yếu bởi gan, 5 tới 10% liều dùng được bài xuất không đổi qua nước tiều.
Liều dùng và cách dùng:
Tùy thuộc vào quy mô phẫu thuật, các bác sĩ sẽ quyết định dùng liều lượng như thế nào.
Cách dùng:
Tiêm tại chỗ hoặc vùng dưới niêm mạc miệng:
- Kiểm tra kiêm tiêm nằm ngoài mạch máu bằng cách hút bơm tiêm nhiều lần. Đặc biệt khi gây tê vùng, tốc độ tiêm không quá 1 ml/phút.
- Hướng dẫn:
- Bề mặt ống thuốc phải được tiệt trùng trước khi dùng. Lau cẩn thận với còn ethylic 70% hoặc với cồn isopropylic tinh khiết (90%) dược dùng.
- Không được nhúng ống thuốc vào bất cứ dung dịch nào.
- Không được trộn lẫn dung dịch Septanest với bất kỳ chát nào trong cùng bơm tiêm.
- Không được dùng lại dung dịch gây tê ở ống tiêm đã mờ trước từ lâu.
Chống chỉ định của thuốc tê xanh dương
- Tăng nhạy càm đối với thuốc tê hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức Septanest.
- Rối loại nghiêm trọng dẫn tâm nhĩ – tâm thát, không có máy điều nhịp tim hỗ trợ.
- Bléu hiện động kinh không điều trị.
- Loạn chuyền hóa porphyria.
Thận trọng khi sử dụng thuốc tê
Cánh báo:
- Chế phẩm này chứa adrenalin 1/100.000:
- Phái lưu ý tới nguy cơ gây hoại tủ’ tại chỗ ở bệnh nhân cao huyết áp hay đái tháo đường.
- Nguy cơ tê biến thái: càm giác gal châm (môi, má, niêm mạc, lưỡi), cần khuyên bệnh nhân không nhai kẹo cao su hoặc ăn uống khi không tháy nhạy cảm.
- Không dùng cho trẻ em dưới 4 tuổi vì kỹ thuật gây tê không thích hợp với lứa tuổi này.
- Tránh tiêm vào tồ chức viêm (vì công hiệu thuốc tê bị giảm).
Thận trọng:
- Hòi trước đề biết tình trạng sức khỏe, trị liệu đang dùng và tiền sử bệnh tật cùa bệnh nhân.
- Tiến hành tiêm thừ 5% đến 10% liều dùng đế đề phòng bệnh nhân bị dị ứng.
- Tiêm chậm, hút bơm tiêm nhiều lần đề kiểm tra xem kim tiêm có nằm ngoài mạch máu không.
- Giữ tiếp xúc với bệnh nhân bằng cách nói chuyện và trao đối.
- Tăng cường giám sát đối với bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu, theo dõi INR.
- Vi thuốc chứa adrenalin, cần tăng dự phòng và giám sát trong các trường hợp sau:
- Mọi kiểu loại nhịp, trừ nhịp tim chậm.
- Suy mạch vành.
- Cao huyết áp động mạch nghiêm trọng.
+ Trường hợp suy gan nặng có thé giảm liều articain vì các thuốc tiêm có cáu trúc amid được chuyến hóa chủ yếu bới gan.
+ Trường hợp giảm oxy thở, tăng kali máu hay nhiễm acid chuyến hóa cũng cần giảm liều.
+ Khi tiêm thuốc tê này cùng một vài thuốc khác (xem tương tác thuốc khác), cần luôn theo dõi tình trạng lâm sàng và sinh học cùa bệnh nhân.
Tác dụng không mong muốn của thuốc tê pháp xanh dương 4%
- Cũng như bất kỳ thuốc tê nào khác dùng trong nha khoa (răng, miệng), Septanest có thề gây ra ngẩt xiu. Septanest có chứa natri metabisultlt, chất này có thể cảm ứng hay làm nặng các phản ứng dị ứng.
- Vào trường hợp quá liều hay bệnh nhân có thiên hướng phản ứng, có thế xuất hiện những dấu hiệu lâm sàng sau:
+ Hệ thần kinh trung ương: Thần kinh kích động, bồn chồn, ngáp, run, lo ngại, rung giật nhãn cầu, đau đầu, buồn nôn, ù tai. Khi các dấu hiệu này xuất hiện, bệnh nhân phải được tăng hô hấp và bắt đầu theo dõi thường xuyên để phòng ngừa biến chứng xấu như co giật kèm theo trầm cảm nơi thần kinh trung ương.
+ Hệ hô hấp: Nhịp thở nhanh, tiếp theo là nhịp thở chậm, có thề dẫn tới ngừng thở.
+Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, suy giảm tim mạch kèm giảm huyết áp động mạch có khả năng dẫn tới đột quy, loạn nhịp tim (ngoại tâm thu tâm thất và rung tâm thất), rối loạn dẫn truyền. Các bệnh chứng trên có thề dẫn tới ngừng tim.